Địa chỉ: 1950 Võ Văn Kiệt, P. An Lạc, Q. Bình Tân, TPHCM
ƯU ĐÃI T12/2022: Giảm ngay 20 triệu đồng + Combo phụ kiện giá trị Tặng kèm: Bộ che mưa, lót sàn Suzuki, Túi da hồ sơ. |
✅ Bảo hành xe ô tô SUZUKI: 36 tháng (kể từ ngày giao xe) hoặc 100.000km, tùy điều kiện nào đến trước.
✅ Bảo hành động cơ & hộp số xe du lịch: 5 năm hoặc 150.000 km, tùy điều kiện nào đến trước.
✅ Bảo hành Bình ắc-quy: 12 tháng hoặc 20.000 km, tùy điều kiện nào đến trước.
✅ Tặng 03 lần công bảo dưỡng miễn phí
✅ Hỗ trợ trả góp đến 80% lãi suất ưu đãi, Thủ tục nhanh chóng, Giao xe tận nơi
✅ Cùng nhiều quà tặng đặc biệt khác chỉ có tại Suzuki Hồng Phương
CAM KẾT GIÁ LĂN BÁNH TỐT NHẤT THỊ TRƯỜNG!!!!
➡️ Quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp chúng tôi để được Báo giá Ưu đãi tốt nhất !
Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
Suzuki XL7 GLX (Euro5): | 599.900.000 đ |
Suzuki XL7 GLX (ghế da Euro5): | 609.900.000 đ |
Suzuki XL7 Sport Limited (Euro5): | 639.900.000 đ |
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.6%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 340.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 3.000.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 943.400 VNĐ |
Tổng dự toán : |
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Dù được xem là một biến thể cao cấp của Ertiga nhưng Suzuki XL7 lại sở hữu nhiều điểm khác biệt mới mẻ. Diện mạo XL7 cơ bắp và thể thao hơn. Hệ thống trang bị XL7 cũng hiện đại hơn.
Đầu xe Suzuki XL7 mang đậm chất SUV với phong cách thiết kế mạnh mẽ, sử dụng nhiều chi tiết gấp nếp làm liên tưởng đến nghệ thuật gấp giấy truyền thống Origami của Nhật.
Phần nắp capo được nâng cao, dập nổi gân guốc. Lưới tản nhiệt hình lục giác mở rộng. Bên trong có các thanh ngang nhựa đen mờ đục lỗ và một thanh chrome to bản cầu kỳ chạy dài làm điểm nhấn trung tâm.
Kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt là cụm đèn trước kiểu dáng góc cạnh. Hệ thống đèn XL7 được đánh giá cao hơn Ertiga khi trang bị đèn LED cho cả pha lẫn cos. Đặc biệt XL7 còn có dải đèn LED ban ngày bố trí nằm kéo dài tiếp nối với thanh chrome từ lưới tản nhiệt tạo thành một vòng cung sáng bóng ở đầu xe. Hơi tiếc khi đèn pha XL7 chưa có tính năng tự động bật/tắt.
Hốc gió dưới của Suzuki XL7 cũng mở to được nâng đỡ bởi phần cản trước mạ bạc bệ vệ. Ở 2 bên, đèn sương mù được bọc trang trí toàn bộ bằng nhựa đen nhám góp phần tăng thêm vẻ thể thao.
Theo nhiều ý kiến đánh giá XL7 2021, với xe tầm 500 – 600 triệu thì phần “gương mặt” của XL7 thực sự rất “bảnh”. Tuy nhiên nếu nói về sự trẻ trung, cá tính hay phá cách thì XL7 vẫn còn nằm nhiều trong vùng an toàn với phong cách trung tính quen thuộc của xe Nhật.
Nếu phần đầu xe được thiết kế hoàn toàn mới thì thân xe Suzuki XL7 lại có nhiều đường nét tương đồng với “người anh em” Ertiga. Dễ thấy từ kiểu dáng tổng thể, đến nhiều điểm như những đường gập nổi thân xe, trụ D sơn đen một phần (tạo hiệu ứng trần xe nổi) trên XL7 đều mang hình ảnh của Ertiga.
Thân xe Suzuki XL7 lại có nhiều đường nét tương đồng với Ertiga
Tuy nhiên, hãng Suzuki cũng rất biết cách làm mới cho mẫu XL7 của mình bằng việc thêm vài chi tiết nhằm tạo nên sự khác biệt cũng như tăng chất thể thao. Trần xe XL7 có thanh giá nóc vừa khoẻ khoắn vừa tiện dụng. Vòm bánh xe và toàn bộ cạnh dưới thân xe đều được ốp nhựa đen nhám bản to.
Thân vỏ Suzuki XL7 được nhiều người dùng đánh giá dày dặn. Cửa đóng khá đằm chắc. Tay nắm cửa XL7 được mạ chrome, tích hợp nút bấm khoá cửa nhanh cho cả 2 bên.
Trần xe XL7 có thanh giá nóc vừa tiện dụng, vừa khoẻ khoắn
“Dàn chân” của Suzuki XL7 cũng hấp dẫn hơn Ertiga khi được trang bị loại mâm xe ô tô 16 inch 5 chấu kép 2 màu, kết hợp lốp 195/60R16 (Eritga chỉ dùng mâm 15 inch).
Ở phần gương chiếu hậu bên ngoài, Suzuki XL7 được trang bị đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ.
Chỉ có một điểm nhỏ hơi tiếc ở phần thân xe XL7 mới là vẫn duy trì kiểu ăng ten râu đặt ở đầu xe từ Eriga. Nếu thay thế bằng một chiếc vây cá mập đặt ở đuôi xe thì sẽ đẹp hơn nhiều.
Cũng như thân xe, đuôi xe Suzuki XL7 cũng duy trì các đường nét thiết kế tổng thể tương tự với Ertiga. Trong đó dễ thấy nhất là cụm đèn hậu dạng nổi hình chữ L ôm dài theo trụ D với cách sắp xếp và kiểu đồ hoạ LED đều giống Ertiga. Dải đèn báo phanh trên cao vẫn hơi nhỏ.
Tuy nhiên hãng xe Nhật cũng “biến tấu” một vài điểm để tạo nên sự mới mẻ và cảm giác mạnh mẽ hơn cho Suzuki XL7. Khu vực dưới kính sau XL7 được sơn đen bóng tạo sự đồng điệu với phần viền kính bên trên. Dải phản quang phía dưới chuyển sang đặt dọc, nằm lọt lòng trong hốc nhấn sâu, khá giống với mẫu Mitsubishi Attrage 2021. Toàn bộ cản dưới đều được ốp nhựa đen nhám, nhấn thêm ốp bạc ở giữa trông khá cơ bắp và khoẻ khắn.
Nội thất Suzuki XL7 hoàn toàn kế thừa nguyên mẫu từ “người anh em” Ertiga. Xe chỉ khác một vài chi tiết trang trí nhỏ. Về không gian XL7 vẫn tiếp nối được thế mạnh rộng rãi từ Ertiga. Đây được đánh giá là một trong những ưu điểm nổi bật của XL7.
Suzuki XL7 nhận được rất nhiều lời khen khi sở hữu không gian cực kỳ rộng rãi so với kích thước của một chiếc xe ô tô 7 chỗ hạng B. Thậm chí khoảng thoáng trần xe của XL7 còn lớn nhiều “đàn anh” hạng C hay hang D.
Hệ thống ghế ngồi trên Suzuki XL7 không khác biệt gì với Ertiga từ thiết kế đến cách bố trí. Ghế xe XL7 có trang bị tiêu chuẩn là bọc da pha nỉ và có gói tuỳ chọn nâng cao là ghế xe bọc da hoàn toàn (thêm 10 triệu đồng).
Hàng ghế trước ngồi rộng rãi, tựa ghế hơi ôm người, tương đối thoải mái. Ghế có tính năng trượt và ngả. Riêng ghế lái có thể điều chỉnh độ cao. Tất cả đều ở dạng chỉnh cơ. Đặc biệt ở XL7 2021, xe đã có hộp đựng đồ kiêm bệ để tay cho hàng ghế trước (Ertiga không có trang bị này) dù không to những cũng giúp người lái đỡ mỏi hơn trên những chuyến đi dài.
Hàng ghế thứ 2 có không gian thoải mái với chỗ để chân khá rộng, trần thoáng. Mặt ghế thiết kế phẳng. Ghế có bệ để tay trung tâm (nhưng không tích hợp ngăn để cốc ở vị trí này). Ghế có độ ngả lớn. Chỉ hơi đáng tiếc là hàng ghế này chỉ có 2 tựa đầu giống với một số đối thủ cùng phân khúc. Như vậy sẽ khá bất tiện nếu ngồi 3 người bởi người ngồi vị trí giữa dễ bị mỏi cổ nếu đi xa.
Hàng ghế thứ 3 thực sự tốt, tốt hơn cả một số mẫu CUV/SUV hạng D. Chỗ để chân đủ dùng. Người ngồi cao 1,8 m cũng không quá co ro. Trần xe thoáng. Mặt ghế cao và dày dặn, khi ngồi phần đùi vẫn được nâng đỡ ổn. Ghế được bố trí đầy đủ các bệ để tay, ngăn để cốc và cổng sạc 2 bên.
Vì nhường chỗ để có một không gian rộng rãi nên khoang hành lý Suzuki XL7 khá nhỏ. Nếu sử dụng luôn cả tấm lót khoang hành lý thì dung tích chỉ 153 lít. Tuy nhiên các hàng ghế XL7 đều có thể gập phẳng tiện lợi để tăng diện tích để đồ. Nếu gập hàng ghế thứ 3 thì dung tích tăng lên 550 lít, gập luôn hàng ghế thứ 2 thì dung tích đạt mức tối đa 803 lít.
Khu vực lái Suzuki XL7 sử dụng toàn bộ thiết kế từ Ertiga nhưng có vài điểm nâng cấp mới. Vô lăng bọc da kiểu 3 chấu D-cut rất thể thao giống Swift và Ertiga. Phần ốp gỗ ở Ertiga khi sang XL7 chuyển thành mạ bạc cho cảm giác trẻ trung, hiện đại hơn. Thêm một ưu điểm khác là ngoài các phím âm thanh thì vô lăng XL7 được bổ sung thêm các phím chức năng nghe/gọi và kết nối Bluetooth. XL7 cũng được hãng Suzuki đầu tư một chiếc vô lăng có thể chỉnh gật gù.
Vô lăng Suzuki XL7 bọc da kiểu 3 chấu D-cut rất thể thao
Cụm đồng hồ phía sau trên Suzuki XL7 tuy cũng chỉ là dạng cơ bản nhưng bắt mắt hơn Ertiga khi có màn hình hiển thị đa thông tin lớn hơn lại là dạng màu. Các chi tiết nhỏ được thiết kế tinh tế.
Về các tính năng hỗ trợ lái, Suzuki XL7 chỉ có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm. Xe vẫn chưa được trang bị hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control, không có gương chiếu hậu chống chói tự động… Ở điểm này thì XL7 khá thua kém đối thủ Xpander.
Suzuki XL7 trang bị động cơ 1.5L cho công suất cực đại hơn 100 mã lực. Với khối động cơ này nếu đòi hỏi cảm giác tăng tốc phấn khích, vượt nhanh dứt khoát thì sẽ không thể. Tuy nhiên nếu hỏi XL7 có yếu không thì câu trả lời là không.
Đa số các xe phân khúc này đều sử dụng động cơ 1.5L với công suất đầu ra ngang ngửa nhau. Nhưng riêng XL7 có một thế mạnh là trọng lượng khá nhẹ chỉ 1,175 kg. Trong khi một đối thủ đang “làm mưa làm gió” của XL7 là Xpander có trọng lượng lớn hơn, từ 1,235 – 1,275 kg. Điều này có nghĩa là nếu xét tỷ lệ công suất trên trọng lượng thì XL7 mạnh hơn.
Suzuki XL7 được phát triển trên nền tảng Heartect thế hệ thứ 5. Xe trang bị các tính năng an toàn gồm: phanh ABS/EBD, cân bằng điện tử ESP, 2 túi khí trước, cảm biến đỗ xe; hỗ trợ lái xe đường dốc, cảnh báo vượt quá tốc độ, nhắc nhở thắt dây an toàn
Thông số | Suzuki XL7 | |
Kích thước | ||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.450 x 1.775 x 1.710 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.740 | |
Khoảng cách bánh xe (mm) | Trước | 1.515 |
Sau | 1.530 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,2 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | |
Số chỗ ngồi | 7 | |
Dung tích bình xăng (L) | 45 | |
Dung tích khoang hành lý (L) | Tối đa | 803 |
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) - tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới | 550 | |
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) - sử dụng tấm lót khoang hành lý | 153 | |
Trọng lượng (kg) | Không tải | 1.175 |
Toàn tải | 1.730 | |
Động cơ | ||
Kiểu động cơ | K15B | |
Số xy lanh | 4 | |
Số van | 16 | |
Dung tích động cơ (cm3) | 1.462 | |
Đường kính xy lanh x khoảng chạy pit tông (mm) | 74 x 85 | |
Tỷ số nén | 10,5 | |
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) | 77 @ 6.000 | |
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) | 138 @ 4.400 | |
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | |
Kiểu hộp số | 4 AT | |
Tiêu hao nhiên liệu (L/100km) | Kết hợp | 6,39 |
Đô thị | 7,99 | |
Ngoài đô thị | 5,47 | |
Ngoại thất | ||
Lưới tản nhiệt trước | Chrome | |
Ốp viền cốp | Có | |
Tay nắm cửa | Chrome | |
Mở cốp bằng tay nắm cửa | Có | |
Vòm bánh xe mở rộng | ||
Thanh giá nóc | ||
Đèn pha | LED | |
Cụm đèn hậu | LED với đèn chỉ dẫn | |
Đèn sương mù trước | Có | |
Đèn chạy ban ngày | ||
Gạt mưa | Trước: 2 tốc độ (nhanh , chậm) + gián đoạn + rửa kính | |
Sau: 1 tốc độ + rửa kính | ||
Gương chiếu hậu phía ngoài | Chỉnh điện+Gập điện+Tích hợp đèn báo rẽ | |
Nội thất | ||
Vô lăng 3 chấu | Bọc da | |
Nút điều chỉnh âm thanh | ||
Chỉnh gật gù | ||
Tay lái trợ lực điện | Có | |
Màn hình hiển thị thông tin | Đồng hồ + Nhiệt độ bên ngoài + Mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/trung bình)+Phạm vi lái | |
Báo tắt đèn và chìa khóa | Có | |
Nhắc cài dây an toàn ghế lái / phụ | Đèn & báo động | |
Báo cửa đóng hờ | Có | |
Báo sắp hết nhiên liệu | ||
Cửa kính chỉnh điện | Trước & Sau | |
Khóa cửa trung tâm | Nút điều khiển bên ghế lái | |
Khóa cửa từ xa | Tích hợp đèn báo | |
Khởi động bằng nút bấm | ||
Điều hòa không khí | Phía trước | Tự động |
Phía sau | Chỉnh cơ | |
Chế độ sưởi | Có | |
Lọc không khí | Có | |
Âm thanh | Loa trước / sau x 2 | Có |
Loa Tweeter trước | ||
Màn hình cảm ứng 10" + Bluetooth®, Apple CarPlay, Android Auto | ||
Camera lùi | ||
Đèn cabin | Đèn phía trước / trung tâm(3 vị trí) | |
Tấm che nắng | Phía ghế lái và ghế phụ | |
Với gương (phía ghế phụ) | ||
Hộc đựng ly | Trước x 2 | |
Hộc làm mát | ||
Cổng sạc 12V | Hộc đựng đồ trung tâm x 1 | |
Hàng ghế thứ 2 x 1 | ||
Hàng ghế thứ 3 x 1 | ||
Bệ tỳ tay trung tâm | Trước (trên hộc đựng đồ trung tâm với chức năng trượt) | |
Hàng ghế thứ 2 (trung tâm) | ||
Tay nắm cửa phía trong | Mạ crôm | |
Ghế trước | Điều chỉnh độ cao ghế (phía ghế lái) | |
Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | ||
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế lái) | ||
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ) | ||
Hàng ghế thứ 2 | Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | |
Chức năng trượt và ngả | ||
Gập 60:40 | ||
Hàng ghế thứ 3 | Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | |
Gập 50:50 | ||
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | |
Tùy chọn Da | ||
Khung gầm | ||
Bánh lái | Cơ cấu thanh răng, bánh răng | |
Phanh | Trước | Đĩa thông gió |
Sau | Tang trống | |
Hệ thống treo | Trước | MacPherson với lò xo cuộn |
Sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | |
Kiểu lốp | 195/60R16 | |
An toàn | ||
Túi khí SRS phía trước | Có | |
Dây đai an toàn | Trước: 3 điểm chức năng căng đai và hạn chế lực căng | |
Hàng ghế thứ 2: dây đai 3 điểm x 2, dây đai 2 điểm ghế giữa |
||
Hàng ghế thứ 3: dây đai 3 điểm x 2 | ||
Khóa kết nối trẻ em ISOFIX x2 | Có | |
Dây ràng ghế trẻ em x2 | ||
Khóa an toàn trẻ em | ||
Thanh gia cố bên hông xe | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử (ABS & EBD) | ||
Hỗ trợ lực phanh (BA) | ||
Kiểm soát lực kéo (Traction Control) | ||
Cân bằng điện tử (ESP) | ||
Khởi hành ngang dốc (HHC) | ||
Cảm biến lùi | ||
Hệ thống chống trộm |